Các Kinh Tóm Tắt Bắt Đầu Với Tham Ái
AN 4.274 Kinh Niệm Xứ (Satipaṭṭhānasutta)
"Để tuệ quán (insight / sự thấy biết rõ ràng bản chất sự vật) về tham ái (greed / lòng tham muốn), cần phải tu tập bốn pháp. Bốn pháp gì? Thứ nhất, vị Tỳ kheo trú, quán thân trên thân—nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm (mindful / sự ghi nhớ không quên đối tượng), nhiếp phục tham ưu ở đời. Vị ấy trú, quán thọ trên các cảm thọ ... quán tâm trên tâm ... quán pháp trên các pháp—nhiệt tâm, tỉnh giác, chánh niệm, nhiếp phục tham ưu ở đời. Để tuệ quán về tham ái, cần phải tu tập bốn pháp này."
AN 4.275 Kinh Chánh Tinh Tấn (Sammappadhānasutta)
"Để tuệ quán về tham ái, cần phải tu tập bốn pháp. Bốn pháp gì? Thứ nhất, vị Tỳ kheo khởi lên ý muốn, cố gắng, nỗ lực, tinh tấn, quyết tâm để các pháp ác, bất thiện chưa sinh không sinh khởi. ... để các pháp ác, bất thiện đã sinh được đoạn trừ ... để các pháp thiện chưa sinh được sinh khởi ... để các pháp thiện đã sinh được duy trì, không bị băng hoại, mà được tăng trưởng, viên mãn, tu tập thành tựu. Để tuệ quán về tham ái, cần phải tu tập bốn pháp này."
AN 4.276 Kinh Thần Túc (Iddhipādasutta)
"Để tuệ quán về tham ái, cần phải tu tập bốn pháp. Bốn pháp gì? Đó là khi vị Tỳ kheo tu tập pháp thần túc có định (immersion / sự tập trung tâm ý) do dục (enthusiasm / ý muốn) và tinh cần (active effort / sự siêng năng). Vị ấy tu tập pháp thần túc có định do tinh tấn ... do tâm ... do thẩm (inquiry / sự quán xét) và tinh cần. Để tuệ quán về tham ái, cần phải tu tập bốn pháp này."
AN 4.277--303 Kinh Liễu Tri, V.v. (Pariññādisutta)
"Để liễu tri (complete understanding / biết rõ hoàn toàn) ... đoạn tận ... từ bỏ ... chấm dứt ... tiêu mất ... ly tham ... đoạn diệt ... xả ly ... buông bỏ tham ái, cần phải tu tập bốn pháp."
AN 4.304--783 Kinh Tuệ Quán Về Sân, V.v. (Dosaabhiññādisutta)
"Về sân (hate / sự tức giận, ghét bỏ) ... si (delusion / sự mê mờ) ... phẫn nộ ... oán hận ... hiềm hận ... khinh miệt ... ganh tỵ ... xan tham ... giả dối ... xảo trá ... ngoan cố ... hung hăng ... mạn (conceit / sự kiêu ngạo) ... quá mạn (arrogance / sự kiêu ngạo quá mức) ... kiêu căng ... phóng dật (negligence / sự lơ là, dễ duôi) ... để tuệ quán ... liễu tri ... đoạn tận ... từ bỏ ... chấm dứt ... tiêu mất ... ly tham ... đoạn diệt ... xả ly ... buông bỏ ... cần phải tu tập bốn pháp."