Skip to content

Phẩm về Hành Vi Xấu

AN 4.221 Khẩu Ác Hạnh Duccaritasutta

"Này các Tỳ kheo, có bốn loại khẩu ác hạnh này. Thế nào là bốn? Nói dối, nói chia rẽ, nói lời thô ác, nói lời vô ích. Đây là bốn loại khẩu ác hạnh.

Có bốn loại khẩu thiện hạnh này. Thế nào là bốn? Nói thật, nói lời hòa hợp, nói lời dịu dàng, nói lời có suy xét. Đây là bốn loại khẩu thiện hạnh."

AN 4.222 Tà Kiến Diṭṭhisutta

"Khi một người ngu, không có khả năng, không chân thật có bốn pháp này, họ tự làm mình tổn thương và hư hại. Họ đáng bị người trí khiển trách và phê bình, và họ tạo nhiều điều ác. Thế nào là bốn? Thân ác hành, khẩu ác hành, ý ác hành (Bad conduct by way of body, speech, and mind / hành động xấu ác qua thân, lời nói, và ý nghĩ), và tà kiến (wrong view / thấy biết sai lệch). Khi một người ngu, không có khả năng, không chân thật có bốn pháp này, họ tự làm mình tổn thương và hư hại. Họ đáng bị người trí khiển trách và phê bình, và họ tạo nhiều điều ác.

Khi một người trí, có khả năng, chân thật có bốn pháp này, họ tự giữ mình nguyên vẹn và không bị tổn hại. Họ không đáng bị người trí khiển trách và phê bình, và họ tạo nhiều công đức. Thế nào là bốn? Thân thiện hành, khẩu thiện hành, ý thiện hành (Good conduct by way of body, speech, and mind / hành động tốt đẹp qua thân, lời nói, và ý nghĩ), và chánh kiến (right view / thấy biết đúng đắn). Khi một người trí, có khả năng, chân thật có bốn pháp này, họ tự giữ mình nguyên vẹn và không bị tổn hại. Họ không đáng bị người trí khiển trách và phê bình, và họ tạo nhiều công đức."

AN 4.223 Vô Ơn Akataññutāsutta

"Khi một người ngu, không có khả năng, không chân thật có bốn pháp này, họ tự làm mình tổn thương và hư hại. Họ đáng bị người trí khiển trách và phê bình, và họ tạo nhiều điều ác. Thế nào là bốn? Thân ác hành, khẩu ác hành, ý ác hành, và vô ơn, bội nghĩa. Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... Thân thiện hành, khẩu thiện hành, ý thiện hành, và biết ơn, nhớ ơn. ..."

AN 4.224 Sát Sanh Pāṇātipātīsutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... Họ sát sanh (kill living creatures / giết hại chúng sinh), lấy của không cho (steal / trộm cắp), tà dâm (commit sexual misconduct / quan hệ tình dục bất chính), và nói dối (lie / nói lời không thật). ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... Họ không sát sanh, không lấy của không cho, không tà dâm, không nói dối. ..."

AN 4.225 Con Đường (Thứ Nhất) Paṭhamamaggasutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... tà kiến, tà tư duy (wrong thought / suy nghĩ sai lệch), tà ngữ (wrong speech / lời nói sai lệch), tà nghiệp (wrong action / hành động sai lệch). ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... chánh kiến, chánh tư duy (right thought / suy nghĩ đúng đắn), chánh ngữ (right speech / lời nói đúng đắn), chánh nghiệp (right action / hành động đúng đắn). ..."

AN 4.226 Con Đường (Thứ Hai) Dutiyamaggasutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... tà mạng (wrong livelihood / nuôi mạng sai lệch), tà tinh tấn (wrong effort / cố gắng sai lệch), tà niệm (wrong mindfulness / nhớ nghĩ sai lệch), và tà định (wrong immersion / tập trung sai lệch). ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... chánh mạng (right livelihood / nuôi mạng đúng đắn), chánh tinh tấn (right effort / cố gắng đúng đắn), chánh niệm (right mindfulness / nhớ nghĩ đúng đắn), và chánh định (right immersion / tập trung đúng đắn). ..."

AN 4.227 Cách Diễn Đạt (Thứ Nhất) Paṭhamavohārapathasutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... Họ nói rằng họ đã thấy, nghe, nghĩ, hay biết điều gì đó, nhưng thực ra họ không có. ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... Họ nói rằng họ không thấy, nghe, nghĩ, hay biết điều gì đó, và thực sự họ không có. ..."

AN 4.228 Cách Diễn Đạt (Thứ Hai) Dutiyavohārapathasutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... Họ nói rằng họ không thấy, nghe, nghĩ, hay biết điều gì đó, nhưng thực ra họ có. ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... Họ nói rằng họ đã thấy, nghe, nghĩ, hay biết điều gì đó, và thực sự họ có. ..."

AN 4.229 Vô Tàm Ahirikasutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... Họ không có đức tin, không có đạo đức, không biết hổ thẹn (shameless / không biết xấu hổ về việc ác), và không biết ghê sợ (imprudent / không biết ghê sợ tội lỗi). ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... Họ có đức tin, có đạo đức, biết hổ thẹn (conscientious / biết xấu hổ về việc ác), và biết ghê sợ (prudent / biết ghê sợ tội lỗi). ..."

AN 4.230 Thiểu Trí Duppaññasutta

"Một người ngu ... tạo nhiều điều ác. ... Họ không có đức tin, không có đạo đức, lười biếng, và thiếu trí tuệ. ... Một người trí ... tạo nhiều công đức. ... Họ có đức tin, có đạo đức, tinh tấn (energetic / siêng năng, nỗ lực), và có trí tuệ. Khi một người trí, có khả năng, chân thật có bốn pháp này, họ tự giữ mình nguyên vẹn và không bị tổn hại. Họ không đáng bị người trí khiển trách và phê bình, và họ tạo nhiều công đức."

AN 4.231 Thi Sĩ Kavisutta

"Này các Tỳ kheo, có bốn loại thi sĩ này. Thế nào là bốn?

Thi sĩ suy tư (poet who thoughtfully composes their own work / nhà thơ tự mình suy ngẫm sáng tác), thi sĩ truyền khẩu (poet who repeats the oral transmission / nhà thơ đọc lại các bài truyền miệng), thi sĩ giáo huấn (poet who educates / nhà thơ mang tính dạy bảo), và thi sĩ ứng khẩu (poet who improvises / nhà thơ ứng tác tức thời).

Đây là bốn loại thi sĩ."