Phẩm về Chứng Đắc
AN 2.163--179 Samāpattivagga (Phẩm Chứng Đắc)
163. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Sự thiện xảo (skill / sự khéo léo) trong thiền chứng (meditative attainments / sự chứng đắc thiền định) và sự thiện xảo trong xuất thiền (emerging from those attainments / sự ra khỏi thiền định). Đó là hai pháp."
164. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Sự chân thật (integrity / sự chính trực, liêm chính) và sự nhu hòa (gentleness / sự hiền dịu). Đó là hai pháp."
165. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Nhẫn nại (patience / sự kiên nhẫn) và sự khả ái (sweetness / sự dễ mến, ngọt ngào). Đó là hai pháp."
166. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Thiện hữu (friendliness / sự thân thiện) và sự hiếu khách (hospitality / lòng mến khách). Đó là hai pháp."
167. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Bất hại (harmlessness / không làm hại) và thanh tịnh (purity / sự trong sạch). Đó là hai pháp."
168. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Không hộ trì các căn (not guarding the sense doors / không giữ gìn các giác quan) và ăn uống không tiết độ (eating too much / ăn uống quá độ). Đó là hai pháp."
169. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Hộ trì các căn (guarding the sense doors / giữ gìn các giác quan) và tiết độ trong ăn uống (moderation in eating / ăn uống có chừng mực). Đó là hai pháp."
170. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Phản tỉnh lực (power of reflection / sức mạnh của sự suy xét) và tu tập lực (power of development / sức mạnh của sự tu tập, phát triển). Đó là hai pháp."
171. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Niệm lực (power of mindfulness / sức mạnh của chánh niệm) và định lực (power of immersion / sức mạnh của sự tập trung, định tâm). Đó là hai pháp."
172. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Chỉ (serenity / sự tĩnh lặng, định tâm) và quán (discernment / sự quán chiếu, tuệ giác). Đó là hai pháp."
173. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Giới hoại (failure in ethical conduct / sự hư hỏng về giới hạnh) và kiến hoại (failure in view / sự hư hỏng về tri kiến, tà kiến). Đó là hai pháp."
174. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Giới cụ túc (accomplishment in ethical conduct / sự thành tựu về giới hạnh) và kiến cụ túc (accomplishment in view / sự thành tựu về tri kiến, chánh kiến). Đó là hai pháp."
175. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Giới thanh tịnh (purification of ethics / sự trong sạch về giới hạnh) và kiến thanh tịnh (purification of view / sự trong sạch về tri kiến). Đó là hai pháp."
176. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Kiến thanh tịnh (purification of view / sự trong sạch về tri kiến) và nỗ lực đúng theo tri kiến (making an effort in line with that view / tinh tấn phù hợp với chánh kiến). Đó là hai pháp."
177. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Không tự mãn với các thiện pháp (never be content with skillful qualities / không thỏa mãn với những phẩm chất tốt đẹp đã đạt được) và không thối chuyển tinh tấn (never stop trying / không ngừng nỗ lực). Đó là hai pháp."
178. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Thất niệm (lack of mindfulness / sự thiếu chánh niệm) và bất tri (lack of situational awareness / sự thiếu tỉnh giác). Đó là hai pháp."
179. "Có hai pháp này. Hai pháp gì? Chánh niệm (mindfulness / sự ghi nhớ đúng đắn, sự chú tâm) và tỉnh giác (situational awareness / sự nhận biết rõ ràng hoàn cảnh). Đó là hai pháp."